6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation.
Hướng dẫn giải Bài tập 1 trang 13 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới
1. What do you usually do with your friends in your free time?
(Bạn thường làm gì với bạn bè trong thời gian rảnh?)
I usually go shopping, play team sports, cook at home with my family, share favourite books with friends.
(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)
{{(article.group_title != null && article.group_title != '') ? (article.group_title + " - " + getTitle(article, $index)) : getTitle(article, $index)}}
Search Google: "từ khóa + baitap365" Và dụ: "Bà i 5 trang 13 SGK Váºt là 12 baitap365
3 - a. chairs (những chiếc ghế)
4 - f. living room (phòng khách)
1 - d. Where’s the living room?(Phòng khách ở đâu?)
3 - a. Where are the chairs? (Những chiếc ghế ở đâu?)
4 - b. They’re in the kitchen? (Chúng ở trong phòng bếp.)
A: Where’s the robot? (Con rô-bốt ở đâu?)
B: It’s on the bed. (Nó ở trên giường.)
A: Where’s the table? (Chiếc bàn ở đâu?)
B: It’s in the bedroom. (Nó ở trong phòng ngủ.)
A: Where are the chairs? (Những chiếc ghế ở đâu?)
B: They’re at the table. (Chúng ở cạnh cái bàn.)
A:Where are the lamps? (Những chiếc đèn ở đâu?)
B: They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
1. The bedroom is here. (Phòng ngủ ở đây.)
2. Where are the chairs? (Những chiếc ghế ở đâu?)
3. The lamps are on the table. (Những chiếc đèn ở trên bàn.)
4. Where is the living room? (Phòng khách ở đâu?)
- Where is the + danh từ số ít? (Cái ____ ở đâu?)
- Wherre are the + danh từ số nhiều? (Những cái ____ ở đâu?)
a. A: Where is the kitchen? (Phòng bếp ở đâu?)
b. A: Where’s the table? (Chiếc bàn ở đâu?)
B: It’s in the living room. (Nó ở phòng khách.)
c. A: Where are the books? (Những quyển sách ở đâu?)
B: They’re on the table. (Chúng ở trên bàn.)
d. A: Where are the lamps? (Những chiếc đèn ở đâu?)
B: They’re in the bathroom. (Chúng ở trong phòng tắm.)
1 - c. This is my house. (Đây là nhà của tôi.)
2 - f. The living room is here. (Phòng khách ở đây.)
3 - e. The kitchen and the bathroom are there.
5 - b. Look at the table and two chairs in my bedroom.
(Hãy nhìn vào cái bàn và 2 cái ghế ở trong phòng ngủ của tôi.)
6 - d. My school bag and toys are on the table.
(Cặp sách và đồ chơi của tôi ở trên giường.)
This is my bedroom. Come in, please! The desk and the chairs are there. My school things and the lamps are on the table.
(Đây là phòng ngủ của tôi. Mời vào! Chiếc bàn và những chiếc ghế ở kia. Đồ dùng học tập và những chiếc đèn ở trên bàn.)
1. A: Where is the living room? (Phòng khách ở đâu?)
2. A: Where is the kitchen? (Phòng bếp ở đâu?)
3. A: Where’s the table? (Chiếc bàn ở đâu?)
B: It’s in the bedroom. (Nó ở trong phòng ngủ.)
4. A: Where are the lamps? (Những chiếc đèn ở đâu?)
B: They're in the bathroom. (Nó ở trong phòng tắm.)
This is my bedroom. Look! The table is here. The bed is there. The doll is on the bed. My school bag and the lamps are on the table.
(Đây là phòng ngủ của tôi. Nhìn này! Chiếc bàn ở đó. Chiếc giường ở đó. Con búp bê thì ở trên giường. Chiếc cặp sách và những chiếc đèn ở trên bàn.)
Bài 1 trang 59 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:
Để làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.
- Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn.
Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.
\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\) (tỉ người)
a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người
b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.
Bài 2 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy \(\pi = 3,14\))?
- Tính chu vi bánh xe: Chu vi hình tròn = đường kính. 3,14
=> Quãng đường AB = Chu vi bánh xe . 875
Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.
Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).
Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:
- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn):
- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:
Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.
Bài 3 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:
Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;
185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.
Làm tròn rồi tính các tổng đã cho.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 \approx 220 + 40 = 260\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3,82 \approx 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 \approx 11,1+ 9,9 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 \approx 31,2 + 27,8 = 59}\end{array}\)
Bài 4 trang 60 SGK Toán 6 tập 2 - Cánh Diều
Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000; 8,19.4,95 = 8.5 = 40.
Làm tròn và tính các tích theo mẫu.
c) 19,87 . 30,106 ≈ 20.30 = 600;
d) (-10,11) . (-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90