Chi phí du học New Zealand bao nhiêu? Cần quan tâm những loại chi phí nào khi du học New Zealand? Chi phí năm 2024 liệu có thay đổi nhiều so với những năm trước không? Đừng lo, StudyLink sẽ giúp bạn gỡ rối từng bước nhé.
Về nơi ở, có ba loại hình nơi ở cho sinh viên lựa chọn tại New Zealand. Chi phí cụ thể như sau:
– Ký túc xá sinh viên: 145-200 NZ$/tuần (có tiền ăn).
– Thuê nhà ở, tự nấu ăn: 97-250 NZ$/tuần.
– Ở cùng với gia đình người New Zealand (homestay): 150-180 NZ$/tuần.
– Sinh hoạt phí khác: khoảng 70-150 NZ$/tuần.
– Chi phí nhà ở, ăn, chi phí khác… thay đổi tùy theo từng trường và từng vùng.
Sinh viên đang học có thể nộp đơn xin làm việc được 20 giờ/tuần (quy định cũ là 15 giờ/tuần). Sinh viên theo học các khóa học từ 12 tháng trở lên có thể nộp đơn xin đi làm toàn thời gian vào các kỳ nghỉ hè.
Học sinh đang học lớp 12, lớp 13 hoặc các khóa học Anh văn cũng được phép làm việc đến 20 giờ/tuần.
Sinh viên quốc tế sau khi tốt nghiệp các khóa học mà có thể đạt điểm trong Chương trình di trú theo khả năng (Skill migrant category) có thể đăng ký giấy phép ở lại làm việc trong thời gian sáu tháng. Chồng hoặc vợ của sinh viên nếu đi cùng, được phép đăng ký làm việc trong thời gian sinh viên theo học tại New Zealand.
Học bổng của Chính phủ New Zealand chủ yếu dành cho chương trình sau đại học. Chính sách hỗ trợ tài chính chỉ dành cho sinh viên bản xứ (New Zealand) chứ không có cho sinh viên quốc tế.
– Học bổng được xét cấp trực tiếp bởi các trường đại học của New Zealand. Sinh viên liên lạc với các trường để biết được điều kiện cụ thể.
– Học bổng Chính phủ New Zealand, xét cấp thông qua Tổ chức Giáo dục New Zealand dành cho bậc đại học (số lượng rất hạn chế) và sau đại học.
– Ngoài ra Chính phủ New Zealand cũng cung cấp các suất học bổng sau đại học theo chương trình NZAID, chương trình hỗ trợ cho các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam). Chương trình này dành cho khối công chức và mở rộng cho tất cả các đối tượng.
Điều kiện: Ứng viên đã tốt nghiệp đại học, có bằng thạc sĩ loại khá, giỏi, trình độ Anh văn IELTS từ 6.5 trở lên. Bạn được yêu cầu viết một đề tài nghiên cứu nào đó.
Tiếng Anh chỉ là điều kiện thuận lợi chứ không bắt buộc phải có mới xin được visa, do đó học sinh có thể sang New Zealand học tiếng Anh trước khi vào học chương trình chính khóa. Bằng TOEFL và IELTS đều được công nhận. Điểm tiếng Anh chính là điều kiện đầu vào.
Trình độ: Điểm trung bình chung học tập phải đạt từ loại trung bình khá trở lên.
Học phổ thông: Nghe, nói được để có thể trả lời phỏng vấn.
Dự bị đại học: IELTS 5.5/TOEFL 500. Học sinh chưa đạt được chứng chỉ IELTS/TOEFL thì có thể đăng ký học khóa học tiếng tại trường.
Học đại học: Hoàn thành khóa dự bị hoặc năm thứ nhất đại học tại Việt Nam + IELTS 6.0 – 6.5.
Tài chính: Người bảo trợ cho học sinh đi học phải có các sổ tiết kiệm với tổng giá trị trên 20.000 USD gửi trong thời hạn 6-12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ vào Đại sứ quán.
Thủ tục xin cấp visa New Zealand gồm có: Kết quả học tập, thư chấp nhận việc học tập và thư chấp nhận chỗ ở của học sinh tại New Zealand do trường học của New Zealand cấp, chứng minh tài chính, giấy khai sinh, sơ yếu lý lịch, chứng minh nhân dân, lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú cấp (đối với học sinh trên 17 tuổi). Tất cả các loại giấy tờ trên đều phải được công chứng và dịch thuật.
Chi phí sinh hoạt tại New Zealand
Theo trang web chính thức của chính phủ New Zealand, chi phí sinh hoạt tối thiểu tại New Zealand sẽ dao động từ 15.000 NZD/năm - 20.000 NZD/năm. StudyLink sẽ giúp bạn liệt kê dưới đây từng chi phí cụ thể để giúp bạn có góc nhìn tổng quan nhất khi du học tại đất nước yên bình này. Tuy vậy cần lưu ý rằng, chi phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào trường và nơi bạn lựa chọn sinh sống.
Nhà ở dành cho du học sinh New Zealand rất đa dạng. Nếu bạn sống ở nhà mặt đất hoặc căn hộ chung cư thì chi phí sẽ được trả hàng tuần hoặc 2 tuần 1 lần. Nếu bạn sống trong ký túc xá của trường thì chi phí có thể cần được trả trước cho cả năm. Dưới đây là một số chi phí nhà ở tiêu biểu:
140 - 293 NZD/tuần, tùy từng thành phố
235 - 370 NZD/tuần, tùy từng thành phố
535 NZD/tuần hoặc 595 NZD/tuần tại Auckland (Giá thuê vào tháng 9 năm 2021)
346 NZD/tuần (không phục vụ) - 484 NZD/tuần (có phục vụ)
Trường đại học Auckland gợi ý sinh viên chi phí 55 NZD/tuần dành cho các hoạt động giải trí. Ngoài ra, các trường thường tổ chức sự kiện với các hoạt động giải trí miễn phí hoặc giá rẻ hơn rất nhiều dành cho sinh viên, du học sinh New Zealand.
Bạn nên để dành ra 80 - 120 NZD/tuần dành cho các chi phí ăn uống cơ bản. Chi phí sẽ còn phụ thuộc vào thói quen ăn uống và nơi bạn chọn để mua thực phẩm. Nếu bạn chọn sống trong ký túc xá hoặc cùng người bản xứ, chi phí ăn uống cơ bản của bạn đã được tính vào chi phí thuê trọ.
�ại h�c Công nghệ Auckland
H�c bổng AUT International Scholarship – Southeast Asia
Giá trị h�c bổng: NZ$5.000
Ã�p dụng cho du há»�c sinh có thà nh tÃch xuất sắc ở khu vá»±c Ä�ông Nam Ã� theo há»�c từ báºc Cá» nhân trở lên. Không áp dụng cho báºc Tiến sÄ©.
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship for Vietnam
Giá trị h�c bổng: NZ$15.000
�p dụng cho chương trình đại h�c, Thạc sĩ (giảng dạy), Thạc sĩ (nghiên cứu)
Ứng viên cần thể hiện khả năng há»�c thuáºt xuất sắc.
Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship
Giá trị h�c bổng: NZ$15.000
Há»�c bổng dà nh cho du há»�c sinh có thà nh tÃch há»�c táºp xuất sắc lần đầu ghi danh chÆ°Æ¡ng trình đại há»�c hoặc sau đại há»�c tại Ä�ại há»�c Waikato.
Giá trị h�c bổng: NZ$6.000
H�c bổng được xét tự động
International Taught Master Merit Scholarship
Giá trị h�c bổng: NZ$10.000
Bạn cần phải có Ä‘iểm GPA Ãt nhất là B+ trong năm cuối chÆ°Æ¡ng trình cá» nhân. Há»�c bổng được xét tá»± Ä‘á»™ng và sẽ cấp cho sinh viên thá»�a Ä‘iá»�u kiện.
�p dụng cho sinh viên h�c bằng Honours degree và Thạc sĩ
Giá trị h�c bổng: Lên đến NZ$6.000
Excellence in Scholarship Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn có bằng CỠnhân với điểm trung bình A- trở lên.
Experienced Professional Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn có kinh nghiệm là m việc liên quan từ 5 năm trở lên (toà n th�i gian).
Masterful Learning Award NZ$2.000 dà nh cho những bạn đã có bằng Thạc sÄ© được Massey công nháºn, ngoà i bằng Cá» nhân đại há»�c.
Học phí được chia theo các loại hình đào tạo. Cụ thể như sau:
– Tiếng Anh: khoảng 320-370 NZ$/tuần (1 NZ$ = 0,823 USD).
– THPT (gồm ba năm và một năm dự bị): khoảng 10.000 NZ$/năm.
– Đại học (từ 3-4 năm): khoảng 12.000-17.000 NZ$/năm.
– Cao học (2 năm – trong đó dự bị khoảng 6 tháng): 12.000-20.000 NZ$/năm.
Học phí sẽ thay đổi tùy theo từng ngành từng trường.
Cơ hội việc là m sau khi h�c xong MBA tại New Zealand
New Zealand có tá»· lệ thất nghiệp rất thấp, chỉ khoảng 4.3%. Vì váºy, bạn hoà n toà n có thể yên tâm rằng nếu há»�c tốt, bạn hoà n toà n có thể tìm được việc là m. Má»™t số công ty nổi tiếng tuyển dụng sinh viên MBA bao gồm:
Mức lương trung bình của ngư�i sở hữu bằng MBA tại New Zealand dao động từ NZ$100.505 đến NZ$180.000/năm.
Tiền điện (dành cho các bạn ở nhà hoặc căn hộ riêng)
Chi phí điện sẽ dao động từ 200 - 300 NZD/tháng. Chi phí điện có thể giảm vào mùa hè và cao hơn vào mùa đông (do sưởi ấm).
Tất cả các thành phố, thị trấn tại New Zealand đều có các phương tiện công cộng phục vụ người dân. Chi phí di chuyển trung bình sẽ rơi vào khoảng 37 NZD/tuần. Bạn sẽ có thể tiết kiệm chi phí di chuyển nếu sống gần trường. Ngoài ra, việc sở hữu một chiếc ô tô riêng cùng không phải là một lựa chọn tồi.
Bạn có thể chọn gói tài khoản trả hàng tháng hoặc gói trả trước. Trong đó, gói trả trước sẽ bao gồm gọi điện, nhắn tin và dữ liệu mạng với giá khởi điểm khoảng 19 NZD/tháng
Chi phí Internet trung bình cho một căn hộ được chia sẻ chung là 90 NZD/căn/tháng. Tuy nhiên bạn cũng có thể tiết kiệm khoản chi phí này khi sử dụng Internet miễn phí tại khuôn viên trường đại học và thư viện.
Trên đây, StudyLink đã giúp các bạn có một góc nhìn tổng quan hơn về chi phí khi du học New Zealand. New Zealand vẫn luôn được đánh giá là một trong những quốc gia đáng để du học với mức phí vừa phải.
Hãy liên hệ StudyLink để được tư vấn cụ thể lộ trình từ du học đến định cư tại New Zealand phù hợp >>>