+ Giáo Viên đang dạy tại các trường mầm non/ tiểu học/ THCS/THPT muốn bổ nhiệm, xét tăng lương
Tại sao cần phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên?
Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
Cũng giống như chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên được coi là “giấy tờ” để chứng minh giáo viên đó có đủ trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của lĩnh vực nghề nghiệp này.
Do đó, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên là chứng chỉ được cấp cho giáo viên đã tham gia khóa học bồi dưỡng theo đúng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi mới, Chỉ quy định 1 chứng chỉ chung đối với các hạng giáo viên, bỏ phân hạng giáo viên I, II, III. Mỗi cấp dạy chỉ cần có 1 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023. Điều đó có nghĩa là để bổ nhiệm, xét hạng lương giáo viên vẫn bắt buộc cần phải có 1 chứng chỉ chức danh nghề nghiệp theo thông tư mới. Chứ không có nghĩa là bỏ hoàn toàn chứng chỉ này.
(Học Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non)
Bạn đang quan tâm đến chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên?
Sau khi Bộ GD ban hành thông tư mới sửa đổi nhiều giáo viên thắc mắc rằng không biết có cần phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp nữa hay không? Và Tại sao cần phải học chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên?
Những ai cần học loại chứng chỉ này? Thời gian, kinh phí, nội dung đào tạo những gì?
Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tất cả các vấn đề trên trong bài viết này nhé!
Tổng hợp mã chức danh nghề nghiệp của giáo viên
- Giáo viên mầm non: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
1. Giáo viên mầm non hạng II Mã số: V.07.02.04
2. Giáo viên mầm non hạng III Mã số: V.07.02.05
3. Giáo viên mầm non hạng IV Mã số: V.07.02.06
- Giáo viên tiểu học: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
1. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.07
2. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số: V.07.03.08
3. Giáo viên tiểu học hạng IV - Mã số: V.07.03.09
- Giáo viên trung học cơ sở: 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số: V.07.04.10
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số: V.07.04.11
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số: V.07.04.12
- Giáo viên trung học phổ thông: 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
1. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13
2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số: V.07.05.14
3. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số: V.07.05.15
- Giáo viên dự bị đại học: Thông tư 06/2017/TT-BNV
1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
2. Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18
3. Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19
- Giảng viên: Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
1. Giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03